đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg,Fe trong bình khí Clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí Clo giảm 8,96 lít. Khối lượng muối clorua khan thu được là ?
đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg,Fe trong bình khí Clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí Clo giảm 8,96 lít. Khối lượng muối clorua khan thu được là ?
\(n_{Cl_2\ pư} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = m_{hỗn\ hợp} + m_{Cl_2} = 13,6 + 0,4.71 = 42(gam)\)
\(m_{Cl_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(BTKL:m_{hh}+m_{Cl_2}=m_{Muối}\)
\(\Leftrightarrow13.6+0.4\cdot71=m_{Muối}\)
\(\Leftrightarrow m_{Muối}=42\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt !!!
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl\left(trongmuoi\right)}=2n_{Cl_2}=0,8\left(mol\right)\)
Có: mmuối = mKL + mCl = 13,6 + 0,8.35,5 = 42 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 8,96 lít. Khối lượng muối clorua khan thu được là :
A. 65,0 g
B. 38,0 g
C. 50,8 g
D. 42,0 g
Đốt cháy hết 2,275 gam một kim loại X trong bình chứa khí Clo. Để nguội bình, thu được 4,76 gam một muối clorua của kim loại X. Xác định tên của kim loại X đem đốt.
\(2X+nCl_2\rightarrow2XCl_n\)
2,275/X -> 4,76/X+35,5n
\(\dfrac{2.275}{X}=\dfrac{4.76}{X+35.5n}\)
=>\(\Leftrightarrow\dfrac{X}{X+35.5n}=\dfrac{2.275}{4.76}=\dfrac{65}{136}\)
=>136X=65X+2307,5n
=>71X=2307,5n
=>X=32,5n
Ta sẽ thấy n=2 phù hợp
=>X=65
=>X là Zn
Đốt cháy hết 13,6 gam hỗn hợp Mg,Fe trong bình khí clo dư sau phản ứng thấyThể tích khí clo giảm 8,96l. khối lượng muối clorua khan thu được là?
hoá 10
Đốt 40,6g hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí clo dư. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45g hỗn hợp gồm 4 chất rắn (gồm muối clorua và kim loại). Cho hỗn hợp rắn này tam hết vào dung dịch HCl thì được V (lít) H2 (đktc). Dẫn V (lít) khí này đi qua ống chứa 80g CuO nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al-Zn
Bảo toàn khối lượng :
m O = 80 - 72,32 = 7,68 gam
n O = 7,68/16 = 0,48(mol)
$H_2 + O_{oxit} \to H_2O$
n H2 pư = n O = 0,48(mol)
=> n H2 = 0,48/80% = 0,6(mol)
Gọi n Al = a(mol) ; n Zn = b(mol)
=> 27a + 65b = 40,6 (1)
Bảo toàn khối lượng :
n Cl2 pư = 65,45 - 40,6 = 24,85(gam)
n Cl2 = 24,85/71 = 0,35(mol)
Bảo toàn electron :
3n Al + 2n Zn = 2n Cl2 + 2n H2
<=> 3a + 2b = 0,35.2 + 0,6.2(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,3 ; b = 0,5
%m Al = 0,3.27/20,6 .100% = 20%
%m Fe = 100% -20% = 80%
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một kim loại M hóa trị II trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 11,9 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Na.
D. Mg.
Theo ĐLBTKL
\(m_{kimloại}+m_{Cl_2}=m_{muối}=>m_{Cl_2}=11,9-4,8=7,1\left(g\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{m}{M}=7,1:71=0,1\left(mol\right)=>n_M=\dfrac{2}{n}.0,1=\dfrac{0,2}{n}\left(mol\right)\\ =>M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,2}{n}}=24\)
=> Chọn D
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một kim loại M hóa trị II trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 11,9 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Na.
D. Mg.
Đốt 3,72 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg trong bình đựng khí Clo, sau một thời
gian phản ứng thu được 10,82 gam hỗn hợp Y gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2. Dẫn toàn bộ lượng H2 sinh ra đi qua
ống đựng 8 gam CuO nung nóng, sau một thời gian thấy trong ống còn lại 6,72 gam chất rắn ( chỉ có
80% H2 tham gia phản ứng). Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al, sau phản ứng thu được 37,05 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và oxit của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Clo trong hỗn hợp X là
A. 26,5%
B. 73,5%
C. 62,5%
D. 37,5%
Đốt 12,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong bình đựng khí clo. Sau một thời gian thu được 37,45 gam hỗn hợp Y gồm 4 chất rắn. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp Y tan hết trong dung dịch HCl thì thu được V lít H2 (đktc). Dẫn V lít khí này qua ống đựng 50 gam Fe2O3 nung nóng, sau phản ứng thấy trong ống còn lại 47,44 gam chất rắn và chỉ có 64% lượng H2 đã phản ứng. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
\(12,9g.hh\left\{{}\begin{matrix}Al:x\left(mol\right)\\Mg:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\underrightarrow{+Cl_2}Rắn.Y\left(37,45g\right)\underrightarrow{+HCl}H_2\left(64\%\right)\underrightarrow{+Fe_2O_3\left(50g\right)}Rắn\left(47,44g\right)\)
BTKL: \(m_X+m_{Cl_2}=m_Y\Rightarrow n_{Cl_2}=0,35\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=m_{rắn}+m_{O\left(oxit\right)}\Rightarrow m_O=2,56\left(g\right)\\ \Rightarrow n_O=n_{H_2.pứ}=\dfrac{2,56}{16}=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2.thoát.ra}=\dfrac{0,16}{64\%}.100\%=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn mol e:
Cho e | Nhận e |
Mg - 2e --> \(Mg^{+2}\) | \(Cl_2^0+2e\) --> \(2Cl^-\) |
x -> 2x | 0,35-> 0,7 |
Al - 3e --> \(Al^{+3}\) | \(2H^++2e\) --> \(H_2\) |
y -> 3y | 0,5<- 0,25 |
\(N_e.cho=2x+3y\) | \(N_e.nhận=0,7+0,5=1,2\) |
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=12,6\\2x+3y=1,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{11}\\y=\dfrac{12}{55}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_{m_{Al}}=\dfrac{\dfrac{3}{11}.27.100\%}{12,6}=58,44\%\\\%_{m_{Mg}}=\dfrac{\dfrac{12}{55}.24.100\%}{12,6}=41,56\%\end{matrix}\right.\)